-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Gỗ Lim có tên khoa học là Erythrophloeum Fordi Oliver. Cây thường xanh, vỏ dày màu nâu đỏ, lá kép lông chim hai lần, hoa nhỏ màu trắng vàng, quả thuôn dài, hạt dẹt màu nâu.
nơi bán sàn gỗ lim cao cấp Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng…! bạn đang muốn tìm địa chỉ tin cậy cung cấpsản phẩm sàn gỗ lim đảm bảo chất lượng, mẫu mã đẹp Ha gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, khả năng chống chịu với mối mọt rất cao, màu sắc hơi nâu đến nâu thẫm, có khả năng chịu va đập tốt. Vân gỗ dạng xoắn nhìn rất đẹp. Gỗ limthường dùng làm cột, kèo, xà… và các bộ phận cấu trúc trong các công trình xây cất theo lối cổ. Gỗ lim còn rất được ưa chuộng để làm các đồ gia dụng như giường, phản… sàn gỗ lim có đặc tính rất quý nữa là không bị cong vênh, nứt nẻ biến dạng trước sự khắc nghiệt của thời tiết nên rất được ưa chuộng trong việc làm cửa, ván lát sàn. Sàn gỗ Lim trước khi lắp đặt đã được chúng tôi xử lý, xấy, sơn PU 3 lớp tạo ra độ bền màu cao.
Gỗ Lim có tên khoa học là Erythrophloeum Fordi Oliver. Cây thường xanh, vỏ dày màu nâu đỏ, lá kép lông chim hai lần, hoa nhỏ màu trắng vàng, quả thuôn dài, hạt dẹt màu nâu.
Đặc điểm:
Gỗ Lim có màu vàng nâu hoặc nâu sẫm. Nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen. Thớ gỗ hình lông dóm, Vân dạng lượn xoắn, Bề mặt hơi óng ánh Thịt gỗ cứng, chắc và nặng tỷ trọng 0,947 (15% nước) Lực kéo ngang thớ 29 kg/cm2; nén dọc thớ: 608kg/cm2; oằn 1,546 kg/cm2 Có nhiều loại gỗ Lim khác nhau như gỗ lim xanh, gỗ lim xẹt (lim vang)…
Ứng dụng:
Gỗ lim thường được sử dụng làm cột, xà trong các công trình kiến trúc theo lối cổ hoặc làm giường, phản, tay cầu thang, khuôn, cánh cửa, ván sàn… Hiện nay, gỗ lim ở Việt Nam rất khan hiếm vì vậy hầu hết các doanh nghiệp đồ gỗ nội thất phải nhập khẩu nguyên liệu này từ hai thị trường chính là Lào và Nam phi.
SÀN LIM LÀO |
SÀN LIM NAM PHI |
– Màu sắc : Đỏ hơn và đậm màu hơn– Vân gỗ: Mau hơn, tom gỗ mịn hơn– Trọng lượng: Nặng hơn– Tính cơ lý: Có độ ổn định cao, khả năng chịu lực tốt và sến chắc hơn gỗ lim Nam Phi.– Giá thành: Khá cao | – Màu sắc : Gỗ lim Nam Phi màu vàng nâu, hơi nhạt– Vân gỗ: thưa và có độ mịn vừa phải– Trọng lượng: Nhẹ hơn gỗ lim Lào từ 1,2 – 1,5 lần.– Tính cơ lý: Có độ ổn định cao, với khả năng chịu lực tốt và sến chắc chắn.– Giá thành: Phải chăng |
Ghi Chú : – Đơn giá đã bao gồm công lắp đặt hoàn thiện tại khu vực Hà Nội – Đơn giá trên đã bao gồm vật tư phụ xốp chống ẩm cách nhiệt. – Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT 10% – Sản phẩm có độ ẩm cho phép 7% – 12% phù hợp với khí hậu Việt Nam. – Sản phẩm với chất liệu sơn UV 5 lớp chống chầy sước.
STT | SẢN PHẨM | QUY CÁCH (mm) | ĐƠN GIÁ (VNĐ/m2) | |||
DÀY | RỘNG | DÀI | ||||
1 | Sàn gỗ Lim Lào | 15 | 90 | 450 | 850,000 | |
2 | Sàn gỗ Lim Lào | 15 | 90 | 900 | 1,250,000 | |
3 | Sàn gỗ Lim Lào | 15 | 90 | 750 | 1,100,000 | |
4 | Sàn gỗ Lim Lào | 15 | 90 | 600 | 1,050,000 |
Phụ kiện sàn gỗ
STT | Sản Phẩm | Dày (mm) | Cao (mm) | Dài (mm) | Đơn Giá (VNĐ/m) | |
1 | Len tường Solid | 15 | 90 | 1850 | Liên hệ | |
2 | Len ghép FJ (3-5 mối nối) | 15 | 90 | 1850 | Liên hệ | |
3 | Xốp trắng (Foam) | 2 | 100 | 15000 | Liên hệ | |
4 | Xốp trắng (Foam) | 3 | 100 | 10000 | Liên hệ | |
5 | Xốp tráng Bạc (Foam) | 2 | 100 | 10000 | Liên hệ | |
6 | Nẹp nhôm (F, T, V) | 16 | 35 | 2700 | Liên hệ |
– Giá trên chưa bao gồm VAT 10%
Số lượng:
Tổng tiền: